Cách tính điểm IELTS theo 4 kỹ năng là điều vô cùng cần thiết để mỗi chúng ta chủ động trong các kỳ thi. Dưới đây là cách tính điểm chuẩn nhất dành cho cho các bạn.

Mục Lục

Cách tính điểm IELTS tổng 4 kỹ năng

Theo thang điểm từ 0 – 9, điểm tổng Overall của IELTS cũng được chấm như thế. Trong giấy báo nhận về, kết quả ghi rõ điểm tổng và điểm trung bình cho từng bài thi. Dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng, phần điểm tổng sẽ được tính.

diem-tong-Overall-cua-IELTS-tinh-tu-0 - 9
Điểm tổng Overall của IELTS tính từ 0 – 9

Xem ngay: con gái nên học ngành nghề gì để biết thêm thông tin

Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau:

– Được làm tròn lên .5 nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25.

– Được làm tròn thành 1.0 nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .75.

Cách tính điểm phần thi Nghe và Đọc

Bài thi Nghe và Đọc bao gồm 40 câu. Thí sinh sẽ được 1 điểm với 1 câu trả lời đúng; Số điểm tối đa có thể đạt được là 40 cho từng bài thi. Dựa trên số câu trả lời đúng, thang điểm từ 1 – 9 sẽ được tính.

Trước khi các câu hỏi này vào đề thi chính thức thì đã trải qua nhiều công đoạn như: Khảo sát bài thi, thi thử.

Tuy nhiên sẽ vẫn có những chênh lệch nhỏ về độ khó dễ của từng bài thi. Do vậy, thang điểm chuyển đổi sẽ có thay đổi theo từng bài thi để tạo sự công bằng cho từng bài thi. Điều này có nghĩa là cùng điểm 6 nhưng sẽ có sự chênh lệch số câu trả đúng cho từng bài thi khác nhau.

Theo từng cấp độ khác nhau của bài thi Nghe và Đọc, bảng điểm IELTS thông tin bên dưới giúp các bạn hiểu thêm về cách chuyển đổi điểm của thí sinh.

Listening Academic Reading General Training Reading
Band Tổng câu đúng trên 40 câu Band Tổng câu đúng trên 40 câu Band Tổng câu đúng trên 40 câu
5 16 5 15 4 15
6 23 6 23 5 23
7 30 7 30 6 30
8 35 8 35 7 34

Cách chấm điểm IELTS của cả 2 dạng bài thi: IELTS học thuật (AC) và IELTS tổng quát (GT). Điểm khác biệt giữa 2 bài thi này là về thể loại và ngôn ngữ sử dụng trong bài thi.

Thường có nhiều từ vựng khó và cấu trúc câu phức tạp hơn trong hầu hết đề thi của loại hình học thuật. Do vậy, cùng một điểm số nhưng thông thường số câu trả lời đúng của IELTS tổng quát (GT) yêu cầu phải nhiều hơn IELTS học thuật (AC).

Cách tính điểm phần thi IELTS Viết và Nói

tinh-diem-tren-4-ky-nang
Tính điểm trên 4 kỹ năng

Click ngay: tính điểm học bạ 6 kỳ để biết thêm thông tin

Với bài thi Viết và Nói, giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 của thí sinh để chấm điểm IELTS.

Bài thi Viết: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần dựa trên tiêu chí, bao gồm:

+ Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi – Task Achievement (đối với đề tài 1) hay khả năng trả lời bài thi – Task Response (đối với đề tài 2)

+ Tính gắn kết – kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion

+ Vốn từ vựng – Lexical Resource

+ Độ chính xác ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy

Số điểm cho mỗi phần là như nhau.

Bài thi Nói: Giám khảo sẽ cho điểm từng phần dựa trên tiêu chí, bao gồm:

+ Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence

+ Vốn từ vựng – Lexical Resource

+ Độ chính xác ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy

+ Cách phát âm – Pronunciation

Số điểm cho mỗi phần là như nhau.

Band điểm Writing Tiêu chí Task 1 Tiêu chí Task 2
9 – Trình bày bài rõ ràng, phân đoạn khéo léo.
– Từ vựng đa dạng.
– Cấu trúc câu linh hoạt, ngữ pháp chính xác. Chỉ mắc vài sai sót nhỏ.
– Trình bày trọn vẹn nội dụng đưa ra, triển khai ý tưởng tốt.
– Từ ngữ chặt chẽ, trôi chảy.
– Từ vựng, ngữ pháp chính xác. Chỉ mắc vài sai sót nhỏ.
8 – Trình bày luận điểm rõ ràng, hợp lý với ngữ cảnh.
– Từ vựng linh hoạt, đôi khi sử dụng từ không chính xác.
– Nhiều cấu trúc câu khác nhau. Ít khi mắc lỗi.
– Trình bày nội dung, triển khai ý tưởng tốt.
– Phân đoạn văn hợp lý.
– Sử dụng từ vựng thông thạo, chính xác. Các từ vựng phức tạp đôi khi được sử dụng không chính xác.
7 – Trình bày nội dung rõ ràng. Làm nổi bật các ý tưởng, tuy nhiên cần khai thác chi tiết hơn.
– Liên kết câu chặt chẽ, tuy đôi chỗ còn lủng củng.
– Từ vựng linh hoạt. Đôi lúc còn mắc lỗi chính tả.
– Trình bày quan điểm rõ ràng, nhưng còn thiếu sự chi tiết.
– Sắp xếp ý tưởng theo trật tự. Liên kết câu còn chưa chặt chẽ.
– Từ vựng, ngữ pháp chính xác. Đôi lúc còn mắc lỗi chính tả.
6 – Trình bày nội dung rõ ràng, đôi lúc các ý tưởng chưa được nhất quán.
– Liên kết câu hiệu quả. Đôi khi chưa tự nhiên, còn khá máy móc.
– Từ vựng sử dụng tương đối đủ.
– Xử lý được yêu cầu đề bài. Còn lặp ý, ý tưởng chưa được phát triển chi tiết.
– Liên kết giữa các câu thiếu sự tự nhiên.
– Từ vựng phù hợp. Đôi khi mắc lỗi chính tả nhưng không ảnh hưởng quá lớn.
5 – Đáp ứng được yêu cầu đề bài. Tuy nhiên chưa bao hàm hết ý chính, còn dập khuôn.
– Sắp xếp ý hợp lý. Đôi khi còn khá lủng củng.
– Từ vựng còn hạn chế, đạt yêu cầu tối thiểu theo đề bài.
– Trình bày được quan điểm nhưng chưa rõ ràng. Ý tưởng còn giới hạn.
– Ý tưởng được sắp xếp rõ ràng nhưng phân đoạn chưa hợp lý.
– Từ vựng còn hạn chế. Đôi khi mắc lỗi chính tả gây khó hiểu cho người đọc.

Trên đây là cách tính điểm IELTS theo 4 kỹ năng chi tiết dành cho các bạn thí sinh. Các em lưu ý để theo dõi.

Rate this post