GPA là chỉ số điểm trung bình đánh giá kết quả học tập mà học sinh, sinh viên tích lũy của hệ thống giáo dục Mỹ. Biết được cách tính điểm GPA hệ 4 Đại học sẽ giúp bạn nắm rõ hơn có đủ để nộp hồ sơ.
Mục Lục
Điểm GPA là gì?
Điểm GPA được viết tắt của từ Grade Point Average, là chỉ số điểm trung bình đánh giá kết quả học tập mà học sinh, sinh viên tích lũy được trong thời gian học tập của hệ thống giáo dục Mỹ. Một số quốc gia lại có cách chia nhỏ mỗi mức trên thành các mức điểm khác nhau như A+, A , A-… Cách quy đổi này giúp hạn chế khoảng cách giữa 2 mức điểm và giảm sự thiệt thòi cho sinh viên.
Xem ngay: con gái nên học ngành nghề gì để biết thêm thông tin
Hiện tại, giáo dục Đài Loan cũng như các nước Đông Á khác như Hàn Quốc, Nhật Bản đều đang áp dụng theo hệ số tính điểm này.
Thuật ngữ liên quan đến GPA
Weighted GPA
Weighted GPA – điểm GPA có trọng số, tính theo độ khó của khóa học và thường được tính theo thang điểm 0 – 5.0.
GPA out of
GPA out of – thang điểm GPA dạng số như thang điểm 4 hay thang điểm 10.
- GPA out of 4, có nghĩa là điểm GPA theo hệ 4
- GPA out of 10 có nghĩa là điểm GPA theo hệ 10.
Cumulative GPA
Cumulative GPA (CGPA) – chỉ điểm trung bình tích lũy.
GPA là điểm trung bình của một học kỳ và CGPA là điểm trung bình tích lũy của toàn bộ khóa học.
GPA rất quan trọng trong apply học bổng Mỹ?
GPA đánh giá quá trình tiếp thu và xử lý kiến thức nên chính vì thế nó rất quan trọng trong apply học bổng Mỹ. Thế nhưng, hồ sơ du học Mỹ thành công không chỉ quyết định bởi GPA mà rất nhiều trường trường trường đại học ở Mỹ còn đánh giá năng lực dựa trên khả năng ngoại ngữ (bằng IELTS, TOEFL,…), hoạt động ngoại khóa, các kỳ thi quốc tế (SAT, ACT,…), bài luận cá nhân, thành tích khen thưởng,…
Cách tính điểm GPA hệ 4 Đại học
Để tính điểm trung bình chung tích lũy học kỳ và năm học của sinh viên đại học/ cao đẳng/ trung cấp sử dụng phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ ta dùng GPA thang điểm 4. Cụ thể, xếp loại học lực sinh viên theo từng kỳ học và năm học như sau:
- Xuất sắc: GPA từ 3.6 – 4.0
- Giỏi: GPA từ 3.2 – 3.59
- Khá: GPA từ 2.5 – 3.19
- Trung bình: GPA từ 2.0 – 2.49
- Yếu: GPA thấp hơn 2.0
Sử dụng thang điểm 4 trong xếp loại bằng tốt nghiệp như sau:
- Bằng xuất sắc: GPA từ 3.6 – 4.0
- Bằng giỏi: GPA từ 3.2 – 3.9
- Bằng khá: GPA từ 2.5 – 3.19
- Bằng trung bình: GPA từ 2.0 – 2.49
Lưu ý, sinh viên xếp loại học lực yếu sẽ tính không qua môn, phải học lại để nâng điểm cao lên ngưỡng tối thiểu trung bình.
Có thể khác nhau ở nhiều quốc gia về cách tính điểm GPA đại học nhưng đa số đều được tính theo công thức sau:
GPA = (∑Điểm trung bình môn * số tín chỉ) / Tổng số tín chỉ
Điểm GPA đại học thường được làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4 theo quy tắc làm tròn. Ngoài ra, điểm trung bình môn ở Việt Nam sẽ gồm các đầu điểm sau:
- Điểm chuyên cần chiếm 10%
- Điểm giữa kỳ chiếm 30%
- Điểm cuối kỳ chiếm 60%
Bạn có thể tự tính điểm GPA của mình để so sánh với yêu cầu điểm GPA với 2 công thức trên,. Từ đó, bạn có thể biết được mình đáp ứng điều kiện du học về GPA hay không.
Cách quy đổi điểm GPA
Click ngay: cách tính điểm ielts để biết thêm thông tin
Ngoài khái niệm GPA là gì, thì cách quy đổi giữa các thang điểm với nhau cũng rất quan trọng. Bạn có thể tham khảo bảng quy đổi điểm GPA dưới đây để tự tính được GPA của mình theo hệ thống giáo dục Mỹ và châu Âu chuẩn:
Thang điểm 4 | Thang điểm 10 | Thang điểm chữ | Thang điểm IGCSE – thang điểm phổ biến ở Anh |
4.0 | 9.0 – 10 | A+ | A* |
4.0 | 8.5 – 8.9 | A | A |
3.5 | 8.0 – 8.4 | B+ | B |
3.0 | 7.0 – 7.9 | B | C C+ |
2.5 | 6.5 – 6.9 | C+ | C C+ |
2.0 | 5.5 – 6.4 | C | C |
1.5 | 5.0 – 5.4 | D+ | D+ |
1.0 | 4.0 – 4.9 | D | D |
0 | Dưới 4.0 | F | U |
GPA giỏi là bao nhiêu?
Tùy theo từng thang điểm mà GPA loại giỏi sẽ khác nhau, cụ thể:
- Thang điểm 4: GPA giỏi từ 3.2 – 3.59.
- Thang điểm 10: GPA giỏi từ 8.0 trở lên.
- Thang điểm chữ: GPA giỏi là điểm A.
Cách tính điểm GPA hệ 4 Đại học ở trên đã giúp bạn có được câu trả lời tốt nhất. Bạn cần tìm hiểu thật kỹ để tự đánh giá xem mình có phù hợp và đủ điều kiện để du học hay không.